Bài 6: Giới thiệu bản Thân
I. Hội thoại
안녕하십니까? (Xin chào)
제이름은프엉입니다. (Tên tôi là Phương)
저는베트남사람입니다. (Tôi là người Việt Nam)
한국어선생님입니다. (Tôi là giáo viên tiếng Hàn)
II. Từ vựng
제: của tôi
이름: tên
저: tôi
베트남: Việt Nam
사람: người
한국어: tiếng Hàn Quốc
선생님: giáo viên
한국(Hàn Quốc) 사람(người) : người Hàn Quốc
베트남(Việt Nam) 사람(người) : người Việt Nam
한국(Hàn Quốc) 어(tiếng) : tiếng Hàn Quốc
일본어:tiếng Nhật Bản
III. Ngữ pháp
1) 제+ Danh từ: Danh từcủa tôi
Ví dụ : 제이름: tên của tôi
제고향: quê hương của tôi
제친구: bạn của tôi
2) 제이름은 … 입니다: Tên tôi là…
Ta dùng mẫu câu này để giới thiệu tên.
Ví dụ: 제이름은김기훈입니다.
(Tên tôi là Kim Ki Hoon)
제이름은나영입니다.
(Tên tôi là Na Yeong)
3) 저는+ Danh từ + 입니다: Tôi là Danh từ
Mẫu câu này được dùng để giới thiệu quốc tịch hoặc nghề nghiệp.
Ví dụ: 저는베트남사람입니다.
(Tôi là người Việt Nam)
저는회사원입니다.
(Tôi là nhân viên văn phòng)
저는일본어선생님입니다.
(Tôi là giáo viên tiếng Nhật)
IV. Chú ý
Khi phát âm “입니다” và “십니까” ta không phát âm “입” và “십” như bình thường mà đọc “ㅂ” thành “ㅁ”. Cụ thể, “입니다” sẽ được đọc là “임니다”, còn “십니까” sẽ được đọc là “심니까”.
- Ví dụ : 일본사람입니다
V. Tiếng hàn thực dụng
Một số câu nói thông dụng trong giao tiếp hàng ngày
안녕하세요?/안녕하십니까? Xin chào (chào hỏi khi gặp nhau)
죄송합니다. Xin lỗi. (nói kính trọng)
미안합니다. Xin lỗi.(nói kính trọng)
죄송해요. Xin lỗi. (cách nói lịch sự)
미안해요. Xin lỗi. (cách nói lịch sự)
처음뵙겠습니다. Chào bạn/Rất hân hạnh lần đầu được gặp mặt.
만나서반갑습니다. Rất vui được gặp bạn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét