Trang

Thứ Ba, 27 tháng 1, 2015

[Sơ cấp 1] Bài 12 : Ăn canh Tteok vào dịp Tết


TIẾNG HÀN SƠ CẤP

Bài 12: Ăn canh Tteok vào dịp Tết

               제 12 강:   설날에는 떡국을 먹습니다

I. Hội thoại

호앙:       지금 열둘시입니다. 배가 안고픕니까?
최영희:    호앙씨 배는 항상 정확합니다. 오늘은 박상아씨하고도 같이 먹어습니다.박상아씨 우리 어는 같이 점심한 가요? 호앙주임이 같이 식사하고 식사합니다.
박상아:    네, 촣아요.
최영희:    우리 어디에서 무엇을 먹는 가요?
박상아:    네, 촣아요. 식당으로 가요.
최영희:    자, 오늘 메뉴가 떡국, 밥, 김치.
박상아:    와! 오늘 메뉴가 아주 촣아요. 저는 떡국이 촣아네요. 호앙씨 떡국이 촣아네요?
호앙:       떡국이 무엇입니까?
박상아:    떡국이 한국의 전통음식이에요. 호앙씨, 한법 들아보세요. 아주 맛있어요.
호앙:       네, 맛있습니다.
최영희:    한국에서 떡국은 보통 새해첫날 먹습니다.
호앙:       새해 첫날?
박상아:    네, 일월일일이 세해첫날이고 이달에 설날이 한번 더있어요. 한국에서는크면절이에요.
호앙:       절날이 무엇입니까?
최영희:    베트남말 텓 같습니다.

II. Từ Vựng Tiếng Hàn

새해             Năm mới                         설날             Tết truyền thống Hàn Quốc
명절             Ngày lễ                            한복             Trang phục truyền thống Hanbuk
첫날             Ngày đầu tiên                   폭죽             Pháo
제뱃돈          Tiền mừng tuổi                세배를하다    Mừng tuổi
절을하다       Cúi lạy                             터뜨리다       Nổ tung
떡국             Canh Toek                        만두             Bánh bao
아름답다       Đẹp                                 정확하다       Chính xác
시끄럽다       Ồn ào                              항상             Thường xuyên
고프다          Đói                                  가장             Nhất, hơn nhất

 III. Ngữ Pháp Tiếng Hàn

1.  이/가 + 형용사

          이시계가 정확합니다                         Cái đồng hồ này rất chính xác
          한국의 바다가 아름답습니다            Biển Hàn Quốc rất đẹp
          교실이 시끄럽습니다                         Lớp học rất ồn ào

2.   N을/를 

/  đứng sau danh từ và trước động từ đóng vai trò bổ ngữ trong câu.
- N có patchim dùng
- N không có patchim dùng

Ví dụ:      베트님들이 폭죽을 터뜨립니다
          세해 젓날 부모님께 세배를 합니다

3. Diễn tả thì hiện tại 

a. ㅂ니다 / 습니다

Là cách nói chính thống nên được dùng trong những tình huống cần phải sử dụng văn phong chính thống.

b.  V + // 

//   là cách nói không chính thống thay choㅂ니다 / 습니다 nên được dùng nhiều trong những tình huống giao tiếp thông thường.
-       아요 được dùng với động từ kết thúc = âm 
-       어요 được dùng với động từ kết thúc = các âm khác
-       여요  được dùng với động từ có 하다 và thường được viết tắt là 해요
비격식제 어미로써 비공식적인 저리에세 잍반적으로 많이사용됨
-       동사의 어근이  로 끝나는경유              →     아요
-       동사의 어근이  로 끝나는 경우   →    어요
-       하다                                                        →       해요

Ví dụ:

비싸다          비싸요                             작다             작아요
살다             살아요                             오다             와요
먹다             먹어요                             입다             입어요
마시다          마셔요                             읽다             읽어요
일하다          일해요                             전화하다       전화해요
동산하다       동산해요                          운동하다       운동해요

 Ví dụ :

       날씨가 좋아요          Thời tiết đẹp
          주스를 마셔요          Uống nước trái cây
          잠을 자요                Ngũ
          요리를 해요             Nấu ăn

4. Mệnh đề 1 + 고 + mệnh đề 2

  là từ để liên kết 2 câu văn thành 1câu.

-        liên kết 2 câu cùng chủ ngữ để biểu thị hành động xảy ra theo thứ tự thời gian.
예:      요리씨가 밥를 먹어요.                          Yuri ăn cơm.
요리씨는 이를 딲아요.                           Yuri đánh răng
  ð  요리씨는 밥를 먹고 이를딲아요.           Yuri ăn cơm và đánh răng.
이꽇이 어름답아요.                                Bông hoa này tươi.
이꽇이 예뻐요.                                       Bông hoa này đẹp.
  ð  이꽇이 어름답고 예뻐요.                     Bông hoa này tươi và đẹp.

-         liên kết 2 câu văn khác chủ ngữ đóng vai trò kết nối 2 câu văn tương ứng với nhau.

예:      호앙씨가 베트남사람입니다.                    Hoàng là người Việt Nam.
박상아씨가 한국사람입니다.                    Park Sang Ah là người Hàn Quốc.
   ð  호앙씨가 베트남 사람이고 박상아씨는 한국 사람입니다.    

         Hoàng là người việt nam còn Park Sang Ah là người Hàn Quốc.

유리는  동대뭄에 가요.                           Yuri đến Dong Dae Mum.
상미씨가 미운동에 가요.                         Sang Mi đến My Ung Dong.
   ð  유리씨가 동대뭄에 가고 상미는 미운동에 가요.

         Yuri đến Dong Dae Mum còn Sang Mi đến My Ung Dong

IV. Luyện tập

Các bạn luyện đọc và dịch đoạn hội thoại ở phần I Chúc các bạn học tốt !

Thứ Hai, ngày 26 tháng 1 năm 2015

[Sơ cấp 1 ] Bài 11 : Giám đốc có hẹn

Bài 11: Giám đốc có hẹn

  제 11    사장님은 약속이 있으십니다

I. Hội thoại
최영희:      여보세요. 네, 호앙씨잭장입니다. 지금, 여기에 없습니다.네, 사장님 입니까? 아, 네, 안 계십니다.
호앙:         안녕하습니다! 저는 호앙입니다. 사장님과 약속기 있습니다.
비서:         아 호앙씨, 안녕세요.
호앙:         사장님이 지금 있습니까?
비서:         있습니까?  Ưhm 사장님는 안계십니다. 공항에 계십니다.
호앙:         언제 옵니까?
비서:         오늘는  삼월 십오일입니다. 삼일후는 삼월 십팔일입니다. 사일후는 삼월이십이일입니다. 시장님을 만납니다.
호앙:         안계십니다. 안녕히 계습서
최영희:      사장님 잘마나셔요?
호앙:         사장님 지금 안계십니다. 3일 후에 오십니다.
최영희:      호앙씨, 한국어를 참 잘합니다.
호앙:         고맙습니다.

II. Từ Vựng Tiếng Hàn


사장님          Giám đốc                        사장실          Phòng Giám đốc
약속             Hẹn, cuộc hẹn                 약속하다       Hẹn gặp
출장가다      Đi công tác                      공항             Sân bay
방                Phòng                            웃다             Cười
인사하다      Chào hỏi                         계시다          Có
드시다         Ăn uống                          주무시다       Ngủ

비서            Thư ký                             언제             Khi nào
원               Tháng                              몇원             Tháng mấy
일               Ngày                                몇일             Ngày mấy
전               Trước                               후                Sau

III. Ngữ Pháp Tiếng Hàn

1. 계시다 là cách nói kính trọng của 있다.

Trong câu 사장님이 방에 있습니다  thì chủ thể 사장님của 있다là đối tượng mà ta phải thể hiện sự kính trọng nên ta không dùng 있다 mà thay vào đó là 계시다  và câu đúng phải là:
사장님이 방에 계십니다.

Tuy nhiêu trong câu 사장님이 약속이 있습니다, thì chủ thể không phải là đối tượng cần thể hiên sự kính trọng mà là một cái gì đó liên quan thì ta dùng 있으시다 thay cho 있다. Ta có câu sau:
          사장님은 약속이 있으십니다

드시다là cách nói kính trọng của 먹다 và 마시다.
주무시다là cách nói kính trọng của 자다.

Ví dụ :    사장님은 지금 주무십니다
          사장님은 점심을 드십니다

2. 언제 “khi nào” là từ nghi vấn để hỏi về thời gian

몇일몇월được dùng khi hỏi về ngày tháng cụ thể: ngày mấy, tháng mấy

Ví dụ :
           사자님은 언제 오십니까?
          3월 3일 오십니다. (삼원 삼일 오십니다)
          사장님은 3일 후에 오십니다
          출장전에 호앙씨와 역속이 있습니다

Tiếng Hàn là một ngôn ngữ rất phát triển về các nói khiêm tốn, kính trọng đối tượng và hạ thấp mình. Khi thể hiện sự kính trọng ta dùng từ thể hiện sự kính trọng.
          먹다 → 드시다
          자다 → 주무시다

* Chú ý : Có thể sử dụng cách nói kính trọng này cho các động từ thường hay tính từ không phải là từ xưng hô, tức là về trạng thái hay hành động của đối tượng mà mình kính trọng. Đó là cách sử dụng (으)시.
() được gắn thêm vào sau động từ hoặc tính từ để thể hiện sự kính trọng.
-          được dùng sau động/tính từ không có patchim
-         으시  được dùng sau động/tính từ có patchim
Ví dụ :    가다    →       가시다
          읽다    →       읽으시다

          사장님은 지금 출장을 가십니다.
          과장님은 신문을 읽으십니다.
          부장님은 호앙씨를 기다리십니다.
          세종대왕은 지금 주무십니다.
* Chú ý : 
-       Tháng   6 sẽ được đọc là 유월 thay cho 육월
-       Tháng 10 sẽ được đọc là  시월 thay cho 십월

IV. Luyện tập

Các bạn hãy đọc và dịch đoạn hội thoại ở phần I

Trung Tâm Tiếng Hàn SOFLChúc các bạn học tốt!

Theo: Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL
Web: hoctienghanquoc.org

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét