TIẾNG HÀN SƠ CẤP
Bài 10: Hãy nghỉ ngơi ở đây
제 10 강 여기에서 쉽니다
I. Hội thoại
호앙: 여자와 남자가 같이 있습니까?
최영희: 네, 같이 있습니다.
박상아: 베트남에도 찜질방이 있습니까?
호앙: 베트남에는 찜질방은 없습니다. 찜질방에서 무엇을 합나까?
박상아: 찜질방안에 식달에서미역국과 밥을 먹습니다.
호앙: 와! 맛있습니다.
박상아: 찜질방에서식혜를 마십니다.
호앙: 와! 시원합니다. 식혜가 참 맛있습니다. 여기는 아주 덥습니다.
최영희: 네, 아주 덥습니다. 피곤합니까?
박상아: 여기에서는 잠을 안잡니다. 호앙씨, 여기가 잡니다. 호앙씨, 안녕히 주무세요!
II. Từ Vựng
찜질방 Phòng tắm hơi 누래방 Phòng Karaoke
피씨방 Phòng game/net 식달 Nhà ăn
수면 Giấc ngũ 수면실 Phòng ngũ
아주 Rất 참 Rất
식혜 Trà gạo sikhye 미역국 Canh rong biển
달걀 Trứng gà 마시다 Uống
피곤하다 Mệt 목욕(하다) Tắm rửa
쉬다 Nghĩ ngơi 자다 Ngũ
좋아하다 Thích 싫어하다 Không thích
춥다 Lạnh 시원하다 Mát mẻ, dễ chịu
덥다 Nóng 따뜻하다 Ấm áp
재미있다Thú vị 재미없다 Không thú vị
안녕히주무세요 Chúc ngủ ngon!
III. Ngữ pháp
1. 아주 (참) “rất” đứng trước tính từ và nhấn mạnh tính từ đó.
Ví dụ : 맛있습니다 → 아주맛있습니다
좋아합니다 → 아주좋아합니다
2. N địa điểm+ 에서
에서 được dùng sau danh từ chỉ nơi chốn cho phép ta dùng được đa dạng các động từ theo sau đó.
Ví dụ: 찜질방에서 목욕을 합니다
찜질방에서 달걀을 먹습니다
누래방에서 잠을 잡니다
식당에서 밥을 먹습니다
커피숍에서 커피를 만십니다
침대에서 잡니다
3. 안 + Động từ/Tính từ = Động từ/ Tính từ 지 않습니다 : Phủ định " Không "
Cấu trúc trên được dùng khi phủ định trạng thái hay hành động ở phía trước. Phủ định ở đây có thể là phủ định của 1 sự thật đơn giản, cũng có thể phủ định ý đồ hay mục đích của chủ ngữ.
Trong trường hợp động từ được cấu thành bởi V + 하다 thì 안 phải đứng trước 하다.
Ví dụ :
호앙씨, 지금 잡니까?
아니요, 안잡니다.
박상아씨, 춥습니까?
아니요, 안춥습니다. 따뜻합니다.
호앙씨, 한국어가 어렵습니까?
아니요, 한국어가 어렵지 않습니다. 재미있습니다.
죄영희씨, 주말에 한강에 갑니까?
아니요, 주말에 한강에 가지 않습니다. 산에 갑니다.
IV. Luyện tập
Các bạn đọc và dịch đoạn hội thoại ở phần I nhé! Chúc các bạn học tốt!
호앙: 여자와 남자가 같이 있습니까?
최영희: 네, 같이 있습니다.
박상아: 베트남에도 찜질방이 있습니까?
호앙: 베트남에는 찜질방은 없습니다. 찜질방에서 무엇을 합나까?
박상아: 찜질방안에 식달에서미역국과 밥을 먹습니다.
호앙: 와! 맛있습니다.
박상아: 찜질방에서식혜를 마십니다.
호앙: 와! 시원합니다. 식혜가 참 맛있습니다. 여기는 아주 덥습니다.
최영희: 네, 아주 덥습니다. 피곤합니까?
박상아: 여기에서는 잠을 안잡니다. 호앙씨, 여기가 잡니다. 호앙씨, 안녕히 주무세요!
II. Từ Vựng
찜질방 Phòng tắm hơi 누래방 Phòng Karaoke
피씨방 Phòng game/net 식달 Nhà ăn
수면 Giấc ngũ 수면실 Phòng ngũ
아주 Rất 참 Rất
식혜 Trà gạo sikhye 미역국 Canh rong biển
달걀 Trứng gà 마시다 Uống
피곤하다 Mệt 목욕(하다) Tắm rửa
쉬다 Nghĩ ngơi 자다 Ngũ
좋아하다 Thích 싫어하다 Không thích
춥다 Lạnh 시원하다 Mát mẻ, dễ chịu
덥다 Nóng 따뜻하다 Ấm áp
재미있다Thú vị 재미없다 Không thú vị
안녕히주무세요 Chúc ngủ ngon!
III. Ngữ pháp
1. 아주 (참) “rất” đứng trước tính từ và nhấn mạnh tính từ đó.
Ví dụ : 맛있습니다 → 아주맛있습니다
좋아합니다 → 아주좋아합니다
2. N địa điểm+ 에서
에서 được dùng sau danh từ chỉ nơi chốn cho phép ta dùng được đa dạng các động từ theo sau đó.
Ví dụ: 찜질방에서 목욕을 합니다
찜질방에서 달걀을 먹습니다
누래방에서 잠을 잡니다
식당에서 밥을 먹습니다
커피숍에서 커피를 만십니다
침대에서 잡니다
3. 안 + Động từ/Tính từ = Động từ/ Tính từ 지 않습니다 : Phủ định " Không "
Cấu trúc trên được dùng khi phủ định trạng thái hay hành động ở phía trước. Phủ định ở đây có thể là phủ định của 1 sự thật đơn giản, cũng có thể phủ định ý đồ hay mục đích của chủ ngữ.
Trong trường hợp động từ được cấu thành bởi V + 하다 thì 안 phải đứng trước 하다.
Ví dụ :
호앙씨, 지금 잡니까?
아니요, 안잡니다.
박상아씨, 춥습니까?
아니요, 안춥습니다. 따뜻합니다.
호앙씨, 한국어가 어렵습니까?
아니요, 한국어가 어렵지 않습니다. 재미있습니다.
죄영희씨, 주말에 한강에 갑니까?
아니요, 주말에 한강에 가지 않습니다. 산에 갑니다.
IV. Luyện tập
Các bạn đọc và dịch đoạn hội thoại ở phần I nhé! Chúc các bạn học tốt!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét