Bài 15: Đau đầu và đau cổ
제 15 강 목과 머리가 아파요
I. Hội thoại
박상아: 무슨일이세요? 호앙주임님, 어디 아파요?
호앙: 머리하고 목이 아파요. 기침도 나요.
박상아: 어머, 호앙주임님, 괜찮아요?
호앙: 네, 괜찮아요. 많이아프지 않아요.
박상아: 기침이많이나요. 호앙주임님, 물을 많이드세요. 그리고 지금은 잘을쉬세요.
호앙: 네, 안 계셔요.
박상아: 호앙씨, 지금 같이 변원에 가요.
호앙: 고맙아요.
…
의사: 어디가 아파요?
호앙: 목과 머리가 아파요. 그리고 기침도 나요.
의사: 이종이를받고 약국에서 약을 사세요.
호앙: 저, 주사도 있어요?
의사: 주사는 없으세요. 약만 드세요.
최영희: 아마 피곤에서 감기의
호앙: 네,요즘 바빠서운동도
최영희: 오늘은 약을 먹고 북쉬세요. 내일은 많이걸으세요. 아, 물론 감기가 …
II. Từ vựng tiếng Hàn
머리 Đầu 눈 Mắt
코 Mũi 입 Miệng
목 Cổ 배 Bụng
팔 Tay 다리 Chân
병원 Bệnh viện 감기 Cảm cúm
기침이 나다 Ho 아프다 Đau
약 Thuốc 약국 Hiệu thuốc
주사 Tiêm, chích 쉬다 Nghỉ ngơi
읹다 Ngồi 걷다 Đi bộ
듣다 Nghe 기다리다 Chờ
많이 Nhiều 조금 Một chút
바쁘다 Bận, bận bịu 요즘 Gần đây
III. Ngữ pháp tiếng Hàn
1. V (으)세요
Đây là cách sử dụng khi ra lệnh 1 cách mềm mỏng hay khuyên nhủ. Nếu đuôi đông từ có patchim thì dùng 으세요 nếu không thì dùng 세요.
드세요 được dùng thay cho 먹으세요 và 마시세요.
2. N +만
만 được gắn sau danh từ và dùng khi giới hạn 1 cái gì trong số nhiều cái.
Ví dụ :
약만 드세요 Chỉ uống thuốc thôi
저는 주스만 좋아해요 Tôi chỉ thích nước trái cây thôi
무두 베트남 사람이에요? Tất cả là người Việt Nam có phải không?
Chú ý :
ㄷ khi kết hợp với nguyên âm → ㄹ
걷다 + 으세요 = 걸으세요
듣다 + 으세요 = 들으세요
IV. Luyện tập
Các bạn đọc và dịch đoạn hội thoại ở phần I .
Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!
Theo: Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL
Web: trungtamtienghan.edu.vn
Web: trungtamtienghan.edu.vn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét