I. Nguyên âm đôi
Chữ Hangeul có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng(còn gọi là nguyên âm đôi). Nguyên âm được viết theo trình tự trên dưới, trước sau, trái trước phải sau.Chúng ta cùng học tiếp 11 nguyên âm đôi dưới đây
ㅐ | e | 해 mặt trời |
ㅒ | ye | 얘기 nói chuyện |
ㅔ | ê | 게 con cua |
ㅖ | yê | 시계 đồng hồ |
ㅘ | wa | 사괴 quả táo |
ㅙ | wê | ㅙ ? tại sao |
ㅚ | wê | 회사 công ty |
ㅟ | wi | 귀 tai |
ㅞ | wê | 궤도 quỹ đạo |
ㅢ | ưi | 의사 bác sĩ |
ㅝ | wo | ㄷㅓ워요 nóng |
Chú ý :
- Nguyên âm đứng một mình thì có âm ㅇ , ví dụ từ 의사
- Nguyên âm đứng trong từ như từ과자 thì không còn ㅇ.
II. Phụ âm bật hơi
ㅋ | kh | 크다 bật |
ㅌ | th | 같다 giống nhau |
ㅊ | tr | 김치 kimchi |
ㅍ | p | 프랑스 nước Pháp |
III.Phụ âm đôi
Bên cạnh hế thống phụ âm đã học , chúng ta tiếp tục học thêm hệ thống phụ âm đôi . hay còn gọi là phụ âm căng trong tiếng Hàn .
ㄲ | k căng | 꼬리 : cái đuôi |
ㅃ | b căng | 예쁘다 đẹp |
ㅆ | s căng | 쓰다 viết |
ㄸ | t căng | 따다 hái |
ㅉ | ch căng | 짜다 mặn |
Chú ý : Những phụ âm bật hơi và căng này được phát âm mạnh hơn , dài hơn và đặc biệt là căng hơn các phụ âm tạo ra nó ( ㄱ-ㄷ-ㅂ-ㅅ-ㅈ ). cách phát âm mạnh làm cho nguyên âmngắn lại gây cảm giác hơi nghẹn họng nghe như có dấu nặng khi phát âm tiếng Việt.
IV. Từ vựng
Cùng học một số từ vựng cơ bản dưới đây :
아이: em bé
여우: con cáo
오이: dưa leo, dưa chuột
왜: vì sao, tại sao
이: số 2
우유: sữa
Chúc các bạn học tốt!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét