Trang

Thứ Tư, 4 tháng 2, 2015

[Sơ cấp 2] Bài 4 : Rẽ phải đến công ty

Tiếng Hàn sơ cấp  2

Bài 4 : Rẽ phải đến công ty
 
 
I. Từ mới
 
준비하다       Chuẩn bị                          만들다          Làm
놀다             Chơi                                소풍가다       Đi dã ngoại
알다             Biết                                 무르다          Không biết
찾다             Tìm kiếm                         필요하다       Cần
근저        Gần                    정도        Khoảng              그저께     Hôm kia
어제        Hôm qua            오늘        Hôm nay            내일        Ngày mai
작년        Năm ngoái          올해        Năm nay            내년        Sang năm
지난주     Tuần trước          이번주     Tuần này           다음주     Tuần sau
지난달     Tháng trước        이번달     Tháng này         다음달     Tháng sau
동                Đông                               서                Tây
남                Nam                                북                Bắc
지도             Bản đồ                             농담             Câu nói đùa
도시락          Thức ăn
 
남이섬          Đảo Nami
춘전             Chung Cheon
 
 
1. 그런데
 
그런데    có nghĩa là nhưng. Được dùng với 2 tình huống
 
-       Dùng để biểu đạt khi nghĩa của câu sau đối lập với câu trước.
 
Ví dụ :       한국어는 어럽습니다.
          한국어는 재미있습니다
ð  한국어는 어럽습니다, 그런데 재미있습니다.
 
-       Dùng khi có ý muốn thay đổi chủ đề câu chuyện.
Ví dụ :      남이섬은 어디에 있어요?
          주말 날씨가 어때요?
ð  남이섬은 춘전근저에 있어요, 그런데 주말 날씨는 어때요?
 
2.    V 아/어/ 주다
 
Lúc ra lệnh hay nhờ vả ta dùng mệnh lệnh cách ()세요. Nhưng so với (으)세요 thì //해주다mang tính khiêm tốn hơn.
/ 주다 đứng sau danh từ và thường đi cùng với (으)세요 cho nên trong rất nhiều trường hợp có dạng là // 주세요
-        주세요 được dùng khi động từ kết thúc bằng âm 
-        주세요 được dùng khi động từ kết thúc bằng các âm khác
-        주새요 được dùng khi động từ được tạo bởi 하다
-       Trong trường hợp động từ kết thúc bằng âm thì 
 
          가다             가주세요                 오다             와주세요
          앉다             앉아주세요              읽다             읽어주세요
          가다리다       가다려주세요           말하다          말해주세요
          운전하다       운전해주세요
 
3. Bắt đầu (부터) và Kết thúc (까지)
 
-Chỉ thời gian bắt đầu (부터) và kết thúc (까지)
          오늘부터 내일까지 집에서 쉬어요.
 
                   장소명사 _ 에서 장소명사_까지
 
-Chỉ địa điểm bắt đầu (에서) và kết thúc (까지)
          서울에서 베트남까지 비행기를 타고 가요.

4. N+ (으)로 
 
() đứng sau danh từ, có khả năng chỉ phương hướng.
Danh từ đứng trước () thường là các danh từ liên quan đến phương hướng hay danh từ chỉ nơi chốn. Động từ đi kèm thường là 가다오다.
Nếu danh từ phía trước có patchim thì dùng 으로, nếu không thì dùng .
 
Ví dụ :      어른쪽으로, 아래, 사무실
 
 - Vì  biểu hiện phương hướng nên động từ trong câu cũng giống . Tuy nhiên chỉ địa điểm nên sau  thường là 있다 hoặc 없다 và cấu trúc câu là:
                  
                   장소명사 +  + 있다/없다
 
()đi với động từ chỉ sự chuyển động và thường sử dụng dưới hình thức:
 
              N địa điểm+ () + 가다/오다
 
          오른쪽으로 가요.               Đi về phía bên phải.
          회사 와요.                     Đi đến công ty.       
          위 올라가세요.               Đi lên tầng 2.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét