Trang

Thứ Tư, 11 tháng 2, 2015

[Sơ cấp 2] Bài 11: Nơi người nước ngoài hay đến

Bài 11: Nơi người nước ngoài hay đến

 11    외국 사람들이 많이 오는 곳이에요

 Nơi người nước ngoài hay tới
I. Từ vựng tiếng Hàn

관광지          Nơi tham quan du lịch       재주두          Đảo Jeju
사이공          Sài Gòn                           하노이          Hà Nội
호치민          Hồ Chí Minh                     다낭             Đà nẵng
섬                Đảo                                 돌                Đá
바람             Gió                                  바다             Biển
온천             Suối nước nóng                생선             Cá
귤                Quýt                                돼지고기       Thịt heo
돕다             Giúp đỡ                           외국인          Người nước ngoài
나중에          Sau này                           옛날             Ngày xưa
죽다             Chết                                살다             Sống

II. Ngữ pháp tiếng Hàn

1. N + () 유명하다

Chúng ta sử dụng danh từ trước ().        

Chúng ta dùng () 유명하다  cho một việc mà hầu như mọi người đều biết.
         Ví dụ :      한국은 김치로 유명해요.

()  được gắn sau danh từ nỗi tiếng (김치).
Khi muốn dùng () 유명하다 với động từ hay tính từ ta sẽ gắn thêm  vào sau động từ hay tính từ đó để biến chúng thành danh từ rồi dùng như bình thường.

Ví dụ :

          서울은 한강으로 유명해요.
          한국의 온양은 온천으 유명해요.
          하노이는 호수 유명해요.
          베트남은 도자기 유명해요.
          제주도는 귤 유명해요.
          이식강은 삼겹살 유명해요.
          호앙씨는 일은 열심히 하기로 유명해요.
          호앙씨옘 호주는 아름망기로 유명해요.

2. V는 + N = cụm danh từ

- Khi muốn là rõ thêm ý nghĩa của danh từ, ta thay đổi hình thức của động từ hay tính từ rồi đặt trước danh từ đó.
- Đây là dạng định ngữ thì hiện tại của động từ.
- Sử dụng dạng định ngữ này hình thức thể hiện vừa đơn giản vừa ý nghĩa và được làm phong phú thêm.

Ví dụ:      제주도는 사람들이 많이 여행합나다.
          제주도는 섬입니다.
          →       제주도

- Một trong những cách để kếp hợp hai câu thành một giống trên là sử dụng động từ hay tình từ trước danh từ. Lúc này chỉ cần thay đổi thì thời gian phù hợp cho động từ hay tính từ là được.
- Định ngữ động từ thì hiện tại có dạng:

                   V _ + N
는  được dùng cho mọi động từ. Tuy nhiên, nếu động từ có đuôi là ㄹ (만들다, 알다…) thì ㄹsẽ được bỏ đi trước khi thêm 는
Ví dụ:      만드는, 아는…

          가다        →        가는버행기         보다        →       보는영하
          공보하다  →       공보하는여자      읽다        →       읽는남자
          먹다        →       먹는                  듣다        →       듣는음악
          살다        →       사는집               알다        →       아는것

III. Luyện tập

Các bạn đoc và dịch đoạn dưới đây !

          저기 공보하는 여자가 누구예요?
          박상아씨예요.
          저기 책을읽는 남자가 호앙씨예요?
          아니요, 지금 음악을듣는 남자가 호앙씨예요.
          영희씨, 지금 먹는 음식이 이름이 뭐예요?
          제가 지금 먹는 음식은 삼거탕 이에요.


Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét