Bài 14: Mặt hàng này thịnh hành vào năm ngoái
제 14 강 작년에 유핸한 제뭄이에요
I. Từ vựng tiếng Hàn
디자인 Thiết kế 검정색 Màu đen
은색 Màu bạc 얇다 Mỏng
귀엽다 Đáng yêu 안전하다 An toàn
가볍다 Nhẹ 무겁다 Nặng
유행하다 Thịnh hành 짓다 Xây ( nhà), thổi (cơm)
나오다 Xuất hiện 사용하다 Sử dụng
깎다 Bào, gọt, giũa, giảm (giá)
II. Ngữ pháp tiếng Hàn
1.V (으)ㄴ+ N
Định ngữ động từ thì quá khứ sử dụng (으)ㄴ sau động từ.
Ví dụ :
듣다 → 들은 만들다 → 만든
걱다 → 걸은 놀다 → 논
가다 → 간 보다 → 본
읽다 → 읽은
Ví dụ :
어제 만난 사람이 누구예요?
주말에 먹은 한국음식이 어땠어요.
어제 제가 본드라마는 “대장금” 이에요.
제가 받은전물은 시겨에요.
일요일에 제가 간곳은 인사동 이에요.
박영아씨가 마신것은 커피에요.
2. V/Adj + 네요
-네요 được dùng sau động từ hoặc tình từ để thể hiện cảm thán.
- Sử dụng 네요với tất cả các động từ tính từ..
Tuy nhiên, với động từ và tính từ có đuôi là ㄹ thì ㄹ được bỏ đi trước khi thêm
Ví dụ : 만드네요, 아네요
먹다 → 먹네요 깎다 → 깎네요
오다 → 오네요 마시다 → 마시네요
만들다 → 만드네요 예쁘다 → 예쁘네요
빠르다 → 빠르네요 많다 → 많네요
멋있다 → 멋있네요 가다 → 가네요
- Với thì quá khứ ta chỉ cần thêm 았/었 vào. Lúc đó ta có cấu trúc sau:
3. V/ Adj _았네요/어네요
Ví dụ :
먹다 → 먹었네요 깎다 → 깎았네요
오다 → 왔네요 만시다 → 만셨네요
만들다 → 만들었네요 예쁘다 → 예뻤네요
빠르다 → 빨랐네요 많다 → 많았네요
멋있다 → 멋있었네요 가볍다 → 가벼웠네요
Chú ý : 네요 được dùng để biểu lộ cảm xúc, vì vậy nó thường gắn với 정말 (thực sự), 어주 (rất), 잘(tốt), 많이 (nhiều), 빨리(nhanh).
Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!
Theo: Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL
Website: hoctienghanquoc.org
Website: hoctienghanquoc.org
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét