Trang

Thứ Sáu, 27 tháng 3, 2015

Từ vựng tiếng hàn chủ đề tình yêu



Từ vựng tiếng hàn chủ đề tình yêu
1 설레다 rung động, xao xuyến
2 손에 입 맞추다 hôn vào tay
3 순결한 사랑 một mối tình trong trắng
4 숫총각 chàng trai tân
5 애인 người yêu
6 애인과 헤어지다 chia tay người yêu
7 약혼하다 / 정혼하다 đính hôn
8 양다리 걸치는 사람 người bắt cá hai tay.
9 양다리를 걸치다 bắt cá hai tay.
10 어려운 사랑 tình duyên trắc trở
11 여자에게 반하다 phải lòng phụ nữ.
12 여자와 키스하다 hôn phụ nữ
13 연분을 맺다 kết duyên.
14 연애상대 đối tượng yêu
15 연애편지 thư tình
16 엽색 sự tán tỉnh, theo đuổi con gái để mua vui.
17 영원한 사랑을 맹세하다 thề yêu mãi mãi
18 옛사랑 mối tình xưa, người yêu cũ.
19 운명 vận mệnh.
20 이루어지지 않은 사랑 mối tình dở dang
21 이혼하다 ly hôn
22 인연 nhân duyên.
23 인연을 끊다 cắt đứt nhân duyên.
24 인연을 맺다 kết nhân duyên
25 인연이 깊다 nhân duyên sâu nặng.
26 입술을 맞추다 hôn môi
27 자유연애 tự do yêu đương
28 전생의 인연 nhân duyên kiếp trước.
29 죽도록 사랑하다 yêu đến chết
30 진실한 사랑 mối tình chung thủy
31 진정한 사랑 mối tình chung thủy
32 질투하다 ghen tuông
33 짝사랑 / 외사랑 yêu đơn phương
34 참사랑 mối tình trong trắng, mối tình chân thật.
35 첫사랑 mối tình đầu
36 총각 trai tân, nam chưa vợ
37 치근거리다 tán tỉnh, ghẹo, tiếp cận <phụ nữ>.
38 키스 hôn, nụ hôn
39 프로포즈하다 cầu hôn, ngỏ lời
40 한 눈에 반하다 phải lòng từ cái nhìn đầu tiên.
41 한결같이사랑하다 yêu chung thủy, yêu trước sau như một
42 혼전동거 sống chung trước hôn nhân
43 화내다 / 성내다 giận hờn
cùng học thêm tại website: http://hoctienghanquoc.org/

Thứ Hai, 23 tháng 3, 2015

Hướng Dẫn Luyện Đề Thi TOPIK

Hướng Dẫn Luyện Đề Thi TOPIK

Chào các bạn, trong các phần thi Topik thì các bạn thường hay gặp khó khăn ở phần nào nhất? Theo mình nghĩ phần bài đọc có lẽ khó hơn cả bởi lượng từ mới nhiều, hơn nữa các bài đọc lại khá dài nên dễ khiến mọi người thấy mệt mỏi. Trong bài viết này mình muốn cùng mọi người thảo luận cách luyện thi topik với các bài đọc trong kì thi topik. Đầu tiên, chúng ta cùng vào định dạng 1 từ câu 31 đến câu 34 trong đề thi nhé.
[31-34]: 다음은 무엇에 대한 글인지 고르십시오:
– Trong bài đọc, từ câu 31 đến câu 34 là những câu văn ngắn, có thể là câu hoàn chỉnh cũng có thể là một cụm từ…và yêu cầu chọn xem đây là mẩu quảng cáo nói về cái gì
– Phần đáp án chỉ là các từ hay cụm danh từ, đòi hỏi các bạn phải biết ít nhất 3 từ trong 4 đáp án.
– Để làm dạng này, các bạn nên tìm những keyword trong các thông tin đề bài cho.
Câu 1:
흰옷, 얼룩 걱정 말고 입으세요.
조금만 넣어도 깨끗해집니다.
A. 수건 B. 치약 C. 세제 D. 휴지
Đáp án ở đây là C
– Nghĩa của các đáp án: A- Khăn tay, B- Kem đánh răng, C- Bột giặt và D- giấy vệ sinh
– Ở đây các bạn phải để ý đến từ 흰옷 có nghĩa là áo trắng, 얼룩 là vết bẩn và 깨끗해집니다 là trở nên sạch sẽ nên ta có thể liên tưởng đến bột giặt.
– Dịch: Hãy mặc chiếc áo trắng mà không phải lo có vết bẩn. Chỉ cần cho một ít vào là sẽ trở nên sạch sẽ.
Câu 2:
입학식, 졸업식
축하와 감사의 마음을 전하고 싶을 때
향기와 함께 선물하세요.
A. 꽃집 B. 서점 C. 우체국 D. 대학교
Đáp án ở đây là A
– Nghĩa của các đáp án: A- Cửa hàng hoa, B- Hiệu sách, C- Bưu điện và D- Trường đại học.
– Ở đây nhiều bạn dễ chọn đáp án D khi nhìn thấy từ 입학식 là lễ nhập học; 졸업식 là lễ tốt nghiệp nhưng các bạn phải để ý đến từ quan trọng nhất là 향기 nghĩa là mùi hương và nghĩ ngay đến đáp án A.
– Dịch: Khi bạn muốn chuyển lời chúc mừng và lòng biết ơn trong lễ nhập học và lễ tốt nghiệp, hãy tặng quà cùng với hương thơm.
Học tiếng hàn không khó đúng không các bạn! Muốn được thành công trong các kỳ thi chúng ta cần khổ luyện nhiều lần. Mỗi lần làm bài tập sai sẽ giúp ta khắc phục được các lỗi trong bài thi! Tiếp tục học tập nhé các bạn!
Câu 3:
종이 한 장으로 보는 넓은 세상
김민호 교수님을 모시고 세계 지도의 역사를 배워 봅시다.
일시: 4월 3일 (수) 14:00- 16:00
장소: 302호
A. 공연 초대 B. 여행광고 C. 수업 소개 D. 회원 모집
Đáp án ở đây là C
– Nghĩa của các đáp án: A- thư mời buổi công diễn, B- quảng cáo du lịch, C- giới thiệu lớp học, D- tuyển dụng nhân viên
– Ở đây có 2 từ quan trọng nhất quyết định đến đáp án của câu là 교수님 có nghĩa là giáo sư, 배워 봅시다 là cùng thử học nào. Các yếu tố khác có thể coi là yếu tố gây nhiễu trong câu.
– Dịch: Nhìn thế giới rộng lớn qua một tờ giấy. Hãy cùng học vể lịch sử bản đồ thế giới cùng giáo sư Kim Min Ho. Ngày 3/4 (thứ 4) lúc 14:00 đến 16:00 tại phòng 302.
Câu 4:
1. 냄새가 강한 화장품, 약품과 함께 놓지 마십시오.
2. 개미, 파리 등 벌레가 들어가지 않도록 하십시오.
A. 판매 순서 B. 주의 사항 C. 사용 기간 D. 구입 안내
B là đáp án đúng
– Nghĩa của các đáp án: A- thứ tự mua bán, B- điều chú ý, C- thời gian sử dụng, D- hướng dẫn mua.
– Trong phần này bạn có thể loại ngay đáp án C vì trong mục trích dẫn không hề đề cập đến thời gian. Hơn nữa điều đáng chú ý là đuôi “십시오” có nghĩa là hãy làm gì… do đó có thể liên tưởng đến là một mẩu hướng dẫn về cách sử dụng hay những điều cần lưu ý…
– Thêm vào đó, trong mẩu tin không có nhắc đến việc mua bán nên chỉ có thể chọn đáp án B.
– Dich: 1. Không để cùng với dược phẩm hay mỹ phẩm có mùi mạnh.
2. Không để tiếp xúc với côn trùng như kiến, ruồi

Thứ Năm, 19 tháng 3, 2015

Cách Nhận Diện Từ Hán - Hàn

Một trong những thuận lợi của người Việt khi học tiếng Hàn là: Trong tiếng Hàn có rất nhiều từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, giống như các từ Hán Việt trong tiếng Việt (tạm gọi chúng là từ Hán Hàn)

Tuy nhiên, do tiếng Hàn không được phong phú như tiếng Việt nên trong quá trình biến đổi dẫn đến việc một từ tiếng Hàn được dùng đại diện cho nghĩa của nhiều từ gốc Hán. Ví dụ ,chúng ta vốn biết đến từ 사전 nghĩa là :”Tự điển” nhưng thực tế nó còn hơn mười nghĩa khác (tư điền ,tư chiến ,tử chiến …),chưa tính đến trường hợp một từ đơn như từ 사 thì có đến khoảng 3 chục nghĩa khác nhau … Chính vì thế việc học từ vựng tiếng hàn trở nên rất khó khăn đối với những bạn mới bắt tay vào học tiếng hàn
Nhưng mọi chuyện sẽ đơn giản hơn nếu ta để ý và biết được nguyên tắc chuyển đổi như sau:

-Các từ Hán Hàn thường là danh từ (chỉ một đối tượng, một khái niệm…)

-Kết hợp với 하다 để trở thành động, tính từ. Các từ có đuôi 다 (không phải 하다) thì không phải là từ Hán Hàn.

-Trong các từ Hán Hàn chỉ có các phụ âm cơ bản, không có các phụ âm kép (ㄲ,ㄸ…). Ngoài ra có thể không kết thúc bằng các nguyên âm sau ㅡ (ư) … (ví dụ: không có các từ 그, 므, 느 …)

Sau đây là bảng so sánh giữa từ Hán Hàn và Hán Việt.

1- Phụ âm ㄱ tương đương với các phụ âm c, k, kh, gi.

*ㄱ ~ c – 고급 (高級): Cao cấp
*ㄱ ~ k – 기술 (技術): Kỹ thuật
*ㄱ ~ kh – 가능 (可能): Khả năng
*ㄱ~ gi – 가정 (家庭): Gia đình

2- ㄴ ~ n, l

*ㄴ ~ n – 소녀 (少女): Thiếu nữ
*ㄴ ~ ㅣ – 노화 (老化): Lão hóa

3- ㄷ ~ đ

*ㄷ ~ đ – 도시 (都市): Đô thị

4- ㄹ ~ l

*ㄹ ~ l – 독립 (獨立): Độc lập

5- ㅁ ~ m, v, d

*ㅁ ~ m – 부모 (父母): Phụ mẫu
*ㅁ ~ v – 만능 (萬能): Vạn năng
*ㅁ ~ d – 면적 (面積): Diện tích.

6- ㅂ ~ b, ph

*ㅂ ~ b – 본능 (本能): Bản năng.
*ㅂ ~ ph – 법률 (法律): Pháp luật.

7- ㅅ ~ x, s, t, th

*ㅅ ~ x – 사회 (社會): Xã hội
*ㅅ ~ s – 생일 (生日): Sinh nhật
*ㅅ ~ t – 사전 (辭典): Từ điển
*ㅅ ~ th – 서기 (書記): Thư ký

8- ㅇ ~ ng, nh, l, n, v, d

*ㅇ ~ ng – 은행 (銀行): Ngân hàng.
*ㅇ ~ nh – 인력 (人力): Nhân lực.
*ㅇ ~ ㅣ – 연결 (連結): Liên kết. (Theo tiếng Bắc Hàn là 련결, tiếng Nam Hàn không viết ㄹ ở đầu)
*ㅇ ~ n – 여자 (女子): Nữ tử (con gái)
*ㅇ ~ v – 운동 (運動): Vận động.
*ㅇ ~ d – 연출 (演出): Diễn xuất.

9- ㅈ ~ ch, tr, t, đ

*ㅈ ~ ch, tr – 전쟁 (戰爭): Chiến tranh.
*ㅈ ~ t – 존재 (存在): Tồn tại.
*ㅈ ~ đ – 지도 (地圖): Địa đồ (bản đồ).

10- ㅊ ~ch, tr

*ㅊ ~ ch – 침구 (鍼灸): Châm cứu.
*ㅊ ~ tr – 치료 (治療): Trị liệu.

11- ㅋ ~ kh

*ㅋ ~ kh – 쾌감 (快感): Khoái cảm.

12- ㅌ ~ th, đ

*ㅌ ~ th – 타향 (他鄕): Tha hương.
*ㅌ ~ đ – 특별 (特別): Đặc biệt.

13- ㅍ ~ ph, b

*ㅍ ~ ph – 품격 (品格): Phẩm cách.
*ㅍ ~ b – 폭력 (暴力): Bạo lực.

14- ㅎ ~ h, gi

*ㅎ ~ h – 화가 (畫家): Họa gia (=họa sĩ)
*ㅎ ~ gi – 해결 (解決): Giải quyết.

Nguồn : Trung tâm tiếng Hàn SOFL

Thứ Sáu, 13 tháng 3, 2015

8 Bí quyết giúp bạn vượt qua trở ngại khi giao tiếp tiếng Hàn

8 Bí quyết giúp bạn vượt qua trở ngại khi giao tiếp tiếng Hàn
 

Tiếng Hàn là một ngôn ngữ hay và thú vị. Tuy nhiên, thực tế nhiều người đã bỏ ra khá nhiều thời gian học tiếng Hàn mà vẫn không thể giao tiếp, trao đổi bằng tiếng Hàn được. Để học tiếng Hàn giao tiếp tốt hơn, các bạn hãy tìm hiểu các bí quyết sau nhé
 
Thứ nhất, Xác định mục đích học tiếng Hàn của bạn

Trước tiên chúng ta hãy xác định mục đích của việc học tiếng Hàn . Dù mục đích trước mắt là gì đi nữa chúng ta cũng nên nhớ đến mục đích dài lâu, đó chính là yêu cầu sử dụng được Tiếng Hàn một cách chủ động và trôi chảy trong thực tế đời sống, công việc hàng ngày.

Thứ hai, Không nên tự ti về khả năng Tiếng Hàn của mình

Khi được hỏi về khả năng tiếng Hàn , bạn đừng tự ti nói rằng " tiếng Hàn của tôi kém lắm " , " tôi không biết nhiều đâu" mà thay vào đó hãy nói rằng " tôi đang cố gắng học tốt nhất có thể " ," tôi học được một chút  rồi và vẫn đang cải thiện giao tiếp

Tương tự khi tiếp xúc với môi trường tiếng Hàn , đừng lo ngại trình độ bạn chưa đủ để giao tiếp với họ , hãy  thoải mái nói những gì bạn có thể một cách tự nhiên nhất

Thứ ba, Rèn luyện khả năng diễn đạt lưu loát và chính xác


Khi học nói tiếng Hàn, chúng ta cần phải kết hợp hai loại bài tập: các bài tập rèn luyên khả năng diễn đạt lưu loát (phân vai, đối thoại, trao đổi nhóm,...) và các bài tập rèn luyện độ chính xác (trắc nghiệm, điền từ, viết câu…). Các bài tập rèn luyện sự lưu loát giúp bạn diễn đạt tiếng Hàn tự nhiên và không phải để ý đến những tiểu tiết nhỏ. Thực hành các bài tập rèn luyện độ chính xác, bạn sẽ nắm được cách diễn đạt và văn phong của tiếng Hàn.

Thứ tư, Suy nghĩ bằng tiếng Hàn
 

 Một trong những sai lầm nghiêm trọng là chúng ta có khuynh hướng “dịch” (từ tiếng mẹ đẻ sang tiếng Hàn) trước khi nói. Việc này ngay lập tức sẽ tạo ra một rào cản ngôn ngữ.. Nếu chúng ta nghĩ bằng tiếng Hàn , chúng ta sẽ không gặp phải vấn đề này và có nhiều cách diễn đạt tình huống này bằng tiếng Hàn


Thứ năm, Hát các bài hát tiếng Hàn

Hẳn là Kpop - nhạc Hàn không còn xa lạ gì nữa đối với các bạn , hãy lựa chọn những ca khúc mà mình thích và tập hát theo . Dễ dàng hơn là hãy tìm đến các video vietsub các ca khúc Kpop . Bạn sẽ học được nhiều thứ chỉ bằng việc xem vietsub các ca khúc và hát theo thôi .

Nếu bạn hát đi hát lại các bài hát tiếng Anh, tự khắc bạn sẽ nhớ được các từ, cụm từ tiếng Hàn . Hát các bài hát tiếng Hàn, còn giúp bạn nói tiếng Hàn tự nhiên hơn và thực hành phát âm nhiều hơn.

Thứ sáu, Tham gia các hoạt động nhóm

 Mục đích chủ yếu của hoạt động nhóm, thảo luận là để mọi người có cơ hội đặt câu hỏi, đưa ra ý kiến. Bạn chỉ trở thành một thành viên tích cực khi bạn hăng hái tham gia các hoạt động nhóm để nói thật nhiều nhằm nâng cao kỹ năng nói. Hãy tụ tập những người bạn học tiếng hàn và luyện nói mỗi ngày với nhau.

Thứ bảy, Học từ vựng và ngữ pháp tiếng hàn


 Khi học nói tiếng Hàn, bạn phải nhớ từ mới và các cụm từ. Bạn nên có một danh sách từ mới ở bên mình và ứng dụng chúng thực tế trong các cuộc nói chuyện hàng ngày

Thứ tám, Gọi điện cho người khác

 Bạn có thể gọi điện cho những người bạn học tiếng Hàn  để nói chuyện. Các cuộc nói chuyện chỉ kéo dài một vài phút, nhưng cơ hội để thực hành tiếng Hàn tăng lên rất nhiều. Kết quả là bạn có thể phát triển khả năng nghe và hiểu người khác mà không cần gặp họ. Cách học này giúp bạn rèn luyện phản xạ suy nghĩ, nghe và nói bằng Tiếng Hàn.


Khi bạn áp dụng những kinh nghiệm trên một cách đúng đắn và hợp lý, chắc chắn bạn sẽ đạt được những tiến bộ vượt bậc trong quá trình học nói tiếng Hàn.
 

Thứ Ba, 10 tháng 3, 2015

Những Điều Cần Biết Về Tiếng Hàn Trước Khi Học

Những ai muốn học tiếng hàn đều tự đặt ra trong đầu mình rất nhiều câu hỏi. Việc giải đáp các câu hỏi này sẽ khiến các bạn thấy rất nhiều khó khăn khi học. Chính vì lý do đó những ai học được tiếng hàn thì sẽ có rất nhiều cơ hội khi bước chân vào cuộc sống tự lập.

Đầu tiên Ai sử dụng tiếng Hàn?

Người sử dụng tiếng hàn chủ yếu người Hàn Quốc và người Triều Tiên, gồm cả một số kiều dân Triều Tiên đang sống ở nước ngoài.

Có bao nhiêu người dụng tiếng Hàn?

Khoảng 77 triệu người sử dụng tiếng Hàn, đứng thứ 13 trên thế giới, bằng với tiếng Pháp, tiếng Ý, là ngôn ngữ được sử dụng thường xuyên thứ 10 trên internet.
Trước đây người Hàn quốc sử dụng tiếng Hán để ghi chép, vào thế kỷ thứ 15 tiếng Hàn được ra đời, còn nhiều tranh cãi về thể loại tiếng Hàn nhưng đa số ý kiến cho rằng thuộc dạng ngôn ngữ (chắp dính), có 14 phụ âm và 10 nguyên âm, rất dễ ghép và học thuộc, tiếng Hàn còn một tên nữa là Ashimkul(아침글): loại chữ có thể học trong vòng 1 buổi sang, tóm lại bạn không quá mất nhiều thời gian để có thể đọc viết tiếng Hàn.

Ngữ pháp tiếng hàn có dễ học hay không?

Theo trật tự SOV, không thay đổi trật tự ngữ pháp trong câu hỏi, thời thế khá đơn giản, không thay đổi ý nghĩa của câu khi vị trí thành phần câu thay đổi, phần nhấn mạnh được đưa lên đầu câu, tổng thể rất đơn giản và dễ học.

Cách phát âm như thế nào?

Tiếng Hàn có cách phát âm mỗi vùng miền khác nhau, ngoài ra còn có phương ngôn khá nặng. Tiếng Bắc Hàn có phần khác tiếng Hàn quốc, đặc biệt là về phần Qui tắc đầu âm (두음법칙)

Từ vựng tiếng Hàn có thật sự dễ nhớ

Từ Vựng tiếng hàn gồm 3 thể loại: từ thuần Hàn, từ Hán Hàn và từ ngoại lai (tiếng Anh, tiếng Nhật). Về ngữ pháp và một số ngữ âm giống tiếng Nhật.
   
Cũng như tiếng Nhật, tiếng Hàn rất chú trọng sử dụng kính ngữ, tối thiểu có 3-4 cách thể hiện (kính ngữ- thường- bất lịch sự), có ý kiến cho rằng có 6 cách tôn kính trong sử dụng tiếng Hàn.

Hiện tại có khoảng 70 trường đại học ở Trung Quốc có khoa tiếng Hàn, 17 trường đại học có kkhoa tiếng Hàn và 286 trường phổ thông đào tạo tiếng Hàn tại Nhật Bản, có 17 trường có khoa tiếng Hàn tại Việt Nam, Thái Lan có 7 trường, có khoảng 15 trường đại học ở Mông cổ. Tổng 742 trường đại học trên thế giới đào tạo tiếng Hàn hoặc có khoa tiếng Hàn, khoảng  2000 trung tâm đào tạo tiếng Hàn  trên thế giới (không tính Nhật Bản).

Chính vì thế tại sao chúng ta không học tiếng hàn? Hãy quyết định thật nhanh trước khi các bạn có ý định từ bỏ nó!



Thứ Tư, 4 tháng 3, 2015

Cách Nhận Diện Từ Hán - Hàn

Cách Nhận Diện Từ Hán - Hàn
Cách Nhận Diện Từ Hán - Hàn
Một trong những thuận lợi của người Việt khi học tiếng Hànhoctienghanquoc.org là: Trong tiếng Hàn có rất nhiều từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, giống như các từ Hán Việt trong tiếng Việt (tạm gọi chúng là từ Hán Hàn)

Tuy nhiên, do tiếng Hàn không được phong phú như tiếng Việt nên trong quá trình biến đổi dẫn đến việc một từ tiếng Hàn được dùng đại diện cho nghĩa của nhiều từ gốc Hán. Ví dụ ,chúng ta vốn biết đến từ 사전 nghĩa là :”Tự điển” nhưng thực tế nó còn hơn mười nghĩa khác (tư điền ,tư chiến ,tử chiến …),chưa tính đến trường hợp một từ đơn như từ 사 thì có đến khoảng 3 chục nghĩa khác nhau … Chính vì thế việc học từ vựng tiếng hàn trở nên rất khó khăn đối với những bạn mới bắt tay vào học tiếng hàn
Nhưng mọi chuyện sẽ đơn giản hơn nếu ta để ý và biết được nguyên tắc chuyển đổi như sau:

-Các từ Hán Hàn thường là danh từ (chỉ một đối tượng, một khái niệm…)

-Kết hợp với 하다 để trở thành động, tính từ. Các từ có đuôi 다 (không phải 하다) thì không phải là từ Hán Hàn.

-Trong các từ Hán Hàn chỉ có các phụ âm cơ bản, không có các phụ âm kép (ㄲ,ㄸ…). Ngoài ra có thể không kết thúc bằng các nguyên âm sau ㅡ (ư) … (ví dụ: không có các từ 그, 므, 느 …)

Sau đây là bảng so sánh giữa từ Hán Hàn và Hán Việt.

1- Phụ âm ㄱ tương đương với các phụ âm c, k, kh, gi.

*ㄱ ~ c – 고급 (高級): Cao cấp
*ㄱ ~ k – 기술 (技術): Kỹ thuật
*ㄱ ~ kh – 가능 (可能): Khả năng
*ㄱ~ gi – 가정 (家庭): Gia đình

2- ㄴ ~ n, l

*ㄴ ~ n – 소녀 (少女): Thiếu nữ
*ㄴ ~ ㅣ – 노화 (老化): Lão hóa

3- ㄷ ~ đ

*ㄷ ~ đ – 도시 (都市): Đô thị

4- ㄹ ~ l

*ㄹ ~ l – 독립 (獨立): Độc lập

5- ㅁ ~ m, v, d

*ㅁ ~ m – 부모 (父母): Phụ mẫu
*ㅁ ~ v – 만능 (萬能): Vạn năng
*ㅁ ~ d – 면적 (面積): Diện tích.

6- ㅂ ~ b, ph

*ㅂ ~ b – 본능 (本能): Bản năng.
*ㅂ ~ ph – 법률 (法律): Pháp luật.

7- ㅅ ~ x, s, t, th

*ㅅ ~ x – 사회 (社會): Xã hội
*ㅅ ~ s – 생일 (生日): Sinh nhật
*ㅅ ~ t – 사전 (辭典): Từ điển
*ㅅ ~ th – 서기 (書記): Thư ký

8- ㅇ ~ ng, nh, l, n, v, d

*ㅇ ~ ng – 은행 (銀行): Ngân hàng.
*ㅇ ~ nh – 인력 (人力): Nhân lực.
*ㅇ ~ ㅣ – 연결 (連結): Liên kết. (Theo tiếng Bắc Hàn là 련결, tiếng Nam Hàn không viết ㄹ ở đầu)
*ㅇ ~ n – 여자 (女子): Nữ tử (con gái)
*ㅇ ~ v – 운동 (運動): Vận động.
*ㅇ ~ d – 연출 (演出): Diễn xuất.

9- ㅈ ~ ch, tr, t, đ

*ㅈ ~ ch, tr – 전쟁 (戰爭): Chiến tranh.
*ㅈ ~ t – 존재 (存在): Tồn tại.
*ㅈ ~ đ – 지도 (地圖): Địa đồ (bản đồ).

10- ㅊ ~ch, tr

*ㅊ ~ ch – 침구 (鍼灸): Châm cứu.
*ㅊ ~ tr – 치료 (治療): Trị liệu.

11- ㅋ ~ kh

*ㅋ ~ kh – 쾌감 (快感): Khoái cảm.

12- ㅌ ~ th, đ

*ㅌ ~ th – 타향 (他鄕): Tha hương.
*ㅌ ~ đ – 특별 (特別): Đặc biệt.

13- ㅍ ~ ph, b

*ㅍ ~ ph – 품격 (品格): Phẩm cách.
*ㅍ ~ b – 폭력 (暴力): Bạo lực.

14- ㅎ ~ h, gi

*ㅎ ~ h – 화가 (畫家): Họa gia (=họa sĩ)
*ㅎ ~ gi – 해결 (解決): Giải quyết.

Cùng học thêm các bài học tại website: hoctienghanquoc.org